1/ Đối
với cơ sở sản xuất trong nước mới thành lập:
- Mức và thời hạn được hưởng ưu đãi :
Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu
thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo đối với cơ sở sản
xuất mới thành lập từ dự án đầu tư .
-Thủ tục thực hiện ưu đãi :
+ Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều
kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số
lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng
hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 3 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
+Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở
kinh doanh đáp ứng được.
Về
đầu trang
2/ Đối với cơ sở kinh doanh, mới thành lập
thuộc ngành nghề, lĩnh vực được ưu đãi đầu tư:
- Dự án đầu tư có các điều kiện sau đây được hưởng
ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực quy
định tại Danh mục A (chi tiết ).
+ Đầu tư vào ngành nghề,
lĩnh vực mà pháp luật không cấm và có sử dụng số lao động bình quân trong
năm ít nhất là:
+ ở đô thị loại 1 và loại 2: 100
người;
+ ở địa bàn khuyến khích đầu tư quy
định tại Danh mục B (chi tiết) hoặc Danh mục C (chi tiết ): 20 người;
+ ở địa bàn khác: 50 người.
- Đâu tư vào địa
bàn khuyến khích đầu tư:
+ Địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Danh mục B (chi
tiết )
+ Địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Danh mục C (chi tiết ).
- Mức và thời hạn ưu đãi :
a/ Ưu đãi về thuế suất:
- Thuế suất 20% áp dụng đối với: hợp tác
xã được thành lập tại các địa bàn không thuộc địa bàn B(chi tiết ) và
địa bàn C (chi tiết ); cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án
đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ).
- Thuế suất 20% áp dụng đối với: cơ sở
kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn B (chi tiết
).
- Thuế suất 15% áp dụng đối với: hợp tác xã
được thành lập tại địa bàn B (chi tiết ); cơ sở kinh doanh mới thành
lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực
hiện tại điạ bàn B (chi tiết ).
- Thuế suất 15% áp dụng đối với: cơ sở
kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn C (chi tiết
).
- Thuế suất 10% áp dụng đối với: hợp tác
xã được thành lập tại địa bàn C (chi tiết ); cơ sở kinh doanh mới
thành lập thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và thực hiện tại
địa bàn C (chi tiết ).
- Cơ sở kinh doanh có các dự án đầu tư sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ được áp dụng các mức thuế
suất ưu đãi khác nhau thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thu
nhập theo từng dự án đầu tư. Trường hợp không hạch toán riêng được thu
nhập theo từng dự án đầu tư thì phải nộp thuế theo mức thuế suất cao
nhất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng.
Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi
- Thuế suất 10% được áp dụng trong 15 năm, kể
từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư
bắt đầu hoạt động kinh doanh;
- Thuế suất 15% được áp dụng trong 12 năm, kể
từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư
bắt đầu hoạt động kinh doanh;
- Thuế suất 20% được áp dụng trong 10 năm, kể
từ khi cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt
động kinh doanh;
Sau thời hạn được hưởng mức thuế suất ưu đãi tại
Điểm này, hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư phải
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 28%.
b/ Ưu đãi miễn, giảm thuế :
+ Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu
nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 03 năm tiếp theo đối với
cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh
vực A (chi tiết )hoặc sử dụng nhiều lao động.
+ Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập
chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo đối với cơ sở
kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi
tiết ) và sử dụng nhiều lao động.
+ Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu
nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 06 năm tiếp theo đối với
cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn B (chi
tiết ) và cơ sở kinh doanh di chuyển đến điạ bàn B (chi tiết ).
+ Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu
nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo
đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa
bàn C (chi tiết ) và cơ sở kinh doanh di chuyển đến địa bàn C (chi tiết
).
+ Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập
chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo đối với cơ sở
kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi
tiết ) và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ).
+ Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập
chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo đối với cơ sở
kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và
thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ), đồng thời sử dụng nhiều lao động;
+ Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu
nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với
cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A
(chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ), đồng thời sử dụng nhiều
lao động trong đó số lao động là người dân tộc thiểu số chiếm trên 30% trên
tổng số lao động bình quân sử dụng trong năm.
+ Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập
chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo đối với cơ sở
kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi
tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ).
+ Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập
chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo đối với cơ sở
kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi
tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ), đồng thời sử dụng nhiều lao
động.
+ Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập
chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với cơ sở
kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi
tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ), đồng thời sử dụng nhiều lao
động trong đó số lao động là người dân tộc thiểu số chiếm trên 30%
trên tổng số lao động bình quân sử dụng trong năm.
+ Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập
chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với cơ sở
kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng -
kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh
doanh (BTO), hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT).
- Thủ tục thực hiện ưu đãi:
+ Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được
ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ
(-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại
Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 3 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
+ Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ
sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế
cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ
vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp
ứng được.
Về
đầu trang
3/ Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở
rộng quy mô, đổi mới công nghệ nâng cao năng lực sản xuất được hưởng ưu đãi
miễn giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm
3.1/ Được miễn thuế 01 năm và giảm 50% số thuế
phải nộp trong 02 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư lắp đặt dây
chuyền sản xuất mới không thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ); không
thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ) hoặc điạ bàn C (chi tiết ).
3.2- Được miễn thuế 01 năm và giảm 50% số thuế
phải nộp trong 04 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết
).
3.3- Được miễn thuế 03 năm và giảm 50% số thuế
phải nộp trong 05 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết
) và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ).
3.4- Được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế
phải nộp trong 07 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết
) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ).
Nhưng điểm cần lưu ý:
- Thời gian miễn thuế, giảm thuế theo điểm
này được tính từ năm dự án đầu tư hoàn thành bắt đầu đưa vào sản
xuất, kinh doanh. Đối với những dự án đầu tư có thời gian thực hiện dự án
kéo dài và chia ra thành nhiều hạng mục đầu tư thì cơ sở kinh doanh có thể
lựa chọn thời gian tính miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn
thành đưa vào sản xuất, kinh doanh. Căn cứ thời gian dự kiến thực hiện dự
án đầu tư, cơ sở kinh doanh đăng ký với cơ quan thuế thời gian miễn thuế,
giảm thuế đối với dự án đầu tư.
- Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng phần thu
nhập tăng thêm do đầu tư mang lại để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp
được miễn, giảm. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng
được phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại thì phần thu nhập
tăng thêm miễn thuế, giảm thuế được xác định như sau:
Phần thu nhập tăng thêm được miễn
thuế, giảm thuế
|
=
|
Phần thu nhập chịu thuế trong năm
|
X
|
Giá trị tài sản cố định đầu tư mới
đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
----------------------------------
Tổng nguyên giá tài sản cố định thực
tế dùng cho sản xuất, kinh doanh
|
Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho
sản xuất, kinh doanh gồm: giá trị tài sản cố định đầu tư mới đã hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá tài sản cố định hiện có đang
dùng cho sản xuất kinh doanh theo số liệu cuối kỳ Bảng cân đối kế toán
năm.
- Trường hợp dự án đầu tư có thời gian thực hiện
trên một năm và chia ra làm nhiều hạng mục đầu tư, cơ sở kinh doanh đã đăng
ký với cơ quan thuế thời gian miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục
đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh thì giá trị tài sản cố định
đầu tư mới được xác định theo giá trị luỹ kế của các hạng mục đầu tư đã
hoàn thành đưa vào sử dụng tính đến thời điểm quyết toán thuế của năm miễn
thuế, giảm thuế.
- Đối
với các dự án đầu tư đã hoàn thành từng hạng mục đầu tư, nhưng chưa đưa vào
sản xuất, kinh doanh để tăng năng lực, hiệu quả kinh doanh trong năm thì
giá trị hạng mục đầu tư không được đưa vào giá trị tài sản cố định đầu tư
mới để tính số thu nhập tăng thêm được miễn thuế, giảm thuế.
Thủ tục thực hiện ưu đãi
- Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được
ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ
(-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại
Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 5 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
-Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ
sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế
cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ
vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp
ứng được.
Về
đầu trang
4/ Đối với cơ sở kinh doanh hàng xuất khẩu
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu thuộc
ngành nghề, lĩnh vực A, ngoài việc được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp theo hướng dẫn tại mục 1, 2, 3 nêu trên còn được ưu đãi thêm về thuế
thu nhập doanh nghiệp như sau:
+
Được giảm 50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập có được trong các trường
hợp:
- Xuất khẩu của năm đầu
tiên được thực hiện bằng cách xuất khẩu trực tiếp.
- Xuất khẩu mặt hàng mới có
tính năng kinh tế - kỹ thuật, tính năng sử dụng khác với mặt hàng trước đây
doanh nghiệp đã xuất khẩu.
- Xuất khẩu ra thị trường một quốc gia mới,
hoặc lãnh thổ mới khác với thị trường trước đây.
+ Được giảm 50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập
tăng thêm do xuất khẩu trong năm tài chính đối với nhà đầu tư có doanh thu
xuất khẩu năm sau cao hơn năm trước.
+ Được giảm 20% số thuế phải nộp cho phần
thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với các trường
hợp:
- Có doanh thu xuất khẩu đạt tỷ trọng trên 50%
tổng doanh thu. Việc xét giảm thuế được thực hiện theo từng năm.
- Duy trì thị trường xuất khẩu ổn định về số
lượng hoặc giá trị hàng hoá xuất khẩu trong ba năm liên tục trước đó.
+ Được giảm thêm 25% số thuế phải nộp
cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với nhà đầu
tư nêu tại điểm 1, 2, 3 mục này thực hiện tại địa bàn B.
+ Được miễn toàn bộ số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với
nhà đầu tư nêu tại điểm 1, 2, 3 mục này thực hiện tại địa bàn C.
Thủ tục thực hiện ưu đãi
- Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được
ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ
(-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại
Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 6 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
- Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở
kinh doanh đáp ứng được.
Về
đầu trang
5/ Đối với hợp tác xã , cá nhân , hộ cá thể có mức thu nhập thấp
- Hợp tác xã; cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có mức
thu nhập thấp được xét miễn thuế, giảm
thuế:
+ Hợp tác xã có mức thu nhập bình quân
tháng trong năm của mỗi người lao động dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước
quy định đối với công chức Nhà nước được miễn thuế.
+ Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có thu
nhập bình quân tháng trong năm của mỗi người lao động dưới mức lương tối
thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước được miễn thuế.
+ Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh chưa
thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, tính và nộp thuế trên
mức doanh thu ấn định, nếu nghỉ kinh doanh liên tục từ 15 ngày trở lên
trong tháng được xét giảm 50% số thuế phải nộp; nếu nghỉ cả tháng thì được
xét miễn thuế của tháng đó.
- Thủ tục thực hiện m
Hotline: 0918635693
skype1 091 813 5693
skype2 091 813 5693
Tư Vấn 091 813 5693
yahoo2 091 813 5693
|